Đăng ngày:
Online Games u88
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/3: Ổn định, ít xáo trộn Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/3 và tuần biến động mạnh Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/3: Lúa tươi xu hướng tăng ngày 11/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Giá gạo các loại bình ổn, một số mặt hàng lúa tươi nhích so với đầu tuần. Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/3: Không biến động nhiều. Ảnh Thanh Minh. Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.150 - 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg. Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.550 - 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg so với đầu tuần. Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng khá, giá gạo các loại tương đối ổn định. Tại Lấp Vò , về lượng khá, gạo đẹp ít, giá biến động nhẹ, kho mua gạo thơm đều. Tại Sa Đéc , gạo về nhiều, chủ yếu thơm dẻo, tập trung tại các kho lớn, gạo ngang về có lượng khá hơn hôm qua, giá vững. Kênh chợ Sa Đéc , gạo về các bến lượng khá hơn, kho chợ mua đều lựa gạo, gạo các loại giá vững. Tại An Cư , lượng về ít, Kho mua chậm. Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại bình giá so với đầu tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg. Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.500 - 6.600 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 dao động ở mốc 6.500 - 6.600/kg; lúa OM 5451 dao động mốc 5.7.00 - 5.900/kg; giá lúa IR 50404 dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động ở mốc 5.000 - 5.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg. Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn khá, giao dịch mua bán đều. Tại An Giang, nông dân chào giá lúa cao, nhu cầu đều, thị trường giao dịch bình ổn. Tại Kiên Giang, nhu cầu hỏi mua khá gạo thơm, IR50404, giao dịch mua bán đều, giá ít biến động. Tại Cần Thơ, nguồn còn ít, giao dịch mới lai rai, đa số diện tích đã được thương lái cọc. Tại Đồng Tháp, giá lúa các loại nông dân xu hướng chào nhích, giao dịch lúa có đều, thương lái chốt mua vững giá. Tại Long An, nhu cầu mua lúa thơm khá, giao dịch đều, giá lúa thơm nhích. giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay nhích nhẹ so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam , hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 390 USD/tấn ; gạo 25% tấm ở mức 364 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 307 USD/tấn. Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 11/3/2025 Đơn vị tính、Giá mua của thương lái Đài thơm 8、Kg、6.500 - 6.600 OM 18、Kg、6.500 - 6.600 +100、IR 504、Kg、5.500 - 5.600 OM 5451、Kg、5.800 - 5.900 +100、Nàng Hoa 9、Kg、9.200、Lúa Nhật、Kg、7.800 - 8.000 Gạo nguyên liệu IR 504 Kg、8.150-8.200、Gạo TP 504、Kg、9.500-9.700、Gạo nguyên liệu OM 380 kg、7.900-8.000、+50、Gạo TP OM 380 kg、8.800-9.000、Gạo nguyên liệu OM 18 kg、9.300-9.500、Gạo NL 5451、kg、8.500-8.600、* Thông tin mang tính tham khảoGiá lúa gạo hôm nay
Trên thị trường xuất khẩu,
Chủng loại lúa/gạo
Tăng/giảm so với hôm qua
OM 380、Kg、5.000 -5.200